Mã số |
Tên đề tài |
Người thực hiện |
5.1 |
Nghiên cứu ứng dụng thủy canh hồi lưu và không hồi lưu cho sản xuất rau xà lách và cải bẹ xanh |
Huỳnh Ngọc Thịnh |
5.2 |
Khảo sát ảnh hưởng của pH trong hệ thống thủy canh kiểu mao dẫn trên giá thể mụn dừa đến sinh trưởng phát triển cây cải ngọt (Brassica chinensis) |
Đoàn Văn Duy |
5.3 |
Khảo sát sự sinh trưởng và phát triển của cây rau xà lách trồng bằng phương pháp thủy canh trên các môi trường dinh dưỡng khác nhau |
Lưu Thái Chí Kha |
5.4 |
Ảnh hưởng của EC (Electrical Conductivity) lên sự phát triển và năng suất của dâu tây trên xơ dừa trong nhà kính |
Võ Minh Viên |
5.5 |
Ứng dụng chỉ thị phân tử SSR trong chọn tạo giống đậu tương (Glycine L. Merr) kháng bệnh rỉ sắt (Phakopsora pachirhizy) tại các tỉnh Nam bộ |
Nguyễn Ngọc Cẩm |
5.6 |
Định danh nấm Colletotrichum dựa trên trình tự vùng ITS-rDNA và vùng Tef |
Hoàng Văn Dương |
5.7 |
Nghiên cứu nhân giống in vitro cây Trạng nguyên Euphorbia pulcherrima Willd. |
Nguyễn Thị Điệp |
5.8 |
Đánh giá đa dạng di truyền quỹ gene cây cao su bằng kỹ thuật RAPD-PCR |
Huỳnh Đức Định |
5.9 |
Xác định phả hệ phân tử của ruồi đục quả Bactrocera tại một số tỉnh miền nam Việt Nam bằng kỹ thuật sinh học phân tử |
Đào Thị Ngọc Hiền |
5.10 |
Phân tích đa dạng di truyền các giống ngô bằng chỉ thị phân tử SSR |
Đỗ Phạm An Nhiên |
5.11 |
Khảo sát khả năng tái sinh chồi từ mô sẹo cây hoa lài (Jasmin Sambac) in vitro |
Điền Thị Tuyết Nhung |
5.12 |
Nghiên cứu chuyển gene bằng vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes vào cây cà độc dược (Datura innoxia Mill) |
Nguyễn Thị Đức Thi |
5.13 |
Khảo sát ảnh hưởng của BA, NAA, 2,4-D lên sự nuôi cấy in vitro cây gấc |
Nguyễn Thị Thoan |
5.14 |
Chọn giống ngô lai chịu hạn bằng chỉ thị phân tử SSR |
Nguyễn Thị Minh Trang |
5.15 |
Định danh nấm Phytopthora bằng kỹ thuật sinh học phân tử |
Trịnh Đình Hưng |
5.16 |
Nghiên cứu ứng dụng enzyme bromelain thủy phân bột thịt xương sản xuất phân hữu cơ sinh học và khảo sát hiệu lực của chế phẩm trên cây cải ngọt |
Hồ Văn Cường |
5.17 |
Điều tra và nghiên cứu quy trình ly trích một số loài rong biển phổ biến ở miền Trung Việt Nam để ứng dụng làm phân bón hữu cơ sinh học. Khảo sát hiệu lực của chế phẩm trên cây cải ngọt |
Trần Quốc Dũng |
5.18 |
Nghiên cứu và sử dụng chế phẩm RIBE 2.0 thủy phân bột xương thịt sản xuất phân hữu cơ sinh học và khảo sát hiệu quả của phân trên cây rau |
Đỗ Minh Giang |
5.19 |
Nghiên cứu sinh tổng hợp enzyme cellusae và pectinase từ các chủng Trichoderma sp. và ứng dụng để xử lý vỏ cà phê trong sản xuất phân hữu cơ vi sinh |
Trương Thị Ngọc Hân |
5.20 |
Nghiên cứu sử dụng enzyme papain thủy phân cá tra, cá basa sản xuất phân hữu cơ sinh học và thử nghiệm chế phẩm trên cây cải xanh |
Trương Công Phát |
5.21 |
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm RIBE 2.0 thủy phân bánh dầu đậu nành để sản xuất phân hữu cơ sinh học và khảo sát hiệu lựccủa phân trên rau cải ngọt |
Nguyễn Thế Phương |
5.22 |
Nghiên cứu thu nhận enzyme protease từ Bacillus subtilis và ứng dụng trong thủy phân phụ phẩm cá tra |
Nguyễn Trường Ngọc Tú |
5.23 |
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm RIBE 2.0 thủy phân bánh dầu đậu phộng để sản xuất phân hữu cơ sinh học và khảo sát hiệu lực của phân trên rau cải ngọt |
Nguyễn Hùng Vương |
5.24 |
Sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh Nitrosomonas ứng dụng trong xử lý nước thải giàu ammonium |
Hà Thị Nhã Ca |
5.25 |
Ảnh hưởng của tuổi cỏ Para đến khả năng xử lý nước phân heo trên mô hình bãi lọc có dòng chảy bề mặt |
Trịnh Vũ Hiển |
5.26 |
Nghiên cứu tạo chế phẩm khử nitrate bằng vi khuẩn Nitrobacter và ứng dụng vào xử lý nước nuôi trồng thủy sản |
Nguyễn Tiết Hương |
5.27 |
Sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh NitroAnammox ứng dụng trong xử lý nước thải giàu ammonium |
Lưu Thị Thu Thảo |
5.28 |
Khảo sát mức độ nhiễm Faecal colifoms, E. coli, Salmonella vùng nước nuôi nhuyễn thể tại Cần Giờ Tp. HCM và Ba Tri - Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
Bùi Văn Thông |
5.29 |
Tận dụng bã khoai mì nuôi nấm Trichoderma để thu enzyme bổ sung vào thức ăn gia cầm |
Nguyễn Thị Thủy |
5.30 |
Hiệu quả xử lý nước phân heo của chế phẩm ACTIVE CLEANER ở những điều kiện và nồng độ khác nhau |
Võ Lê Thùy Trang |
5.31 |
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học trong xử lý nước thải tại phân xưởng sản xuất phụ gia thức ăn chăn nuôi |
Nguyễn Thị Ngọc Trâm |
5.32 |
Khảo sát khả năng xử lý nước thải sinh hoạt của hồ sinh học với sự hiện diện của thực vật thủy sinh bậc cao (Hydrilla verticillata) |
Nguyễn Thị Kim Tuyền |
5.33 |
Nghiên cứu thu nhận chế phẩm phân hủy chitin từ Bacillus |
Đinh Thị Thùy Hương |
5.34 |
Thu nhận lipase từ Aspergillus niger. Khảo sát hoạt tính của lipase trước và sau khi cố định trên natri alginate và chitosan |
Nguyễn Thị Hương Nhàn |
5.35 |
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp enzyme amylase từ nấm mốc Aspergillus niger và Aspergillus mucor trên môi trường lên men bán rắn |
Nguyễn Bá Phương Thảo |
5.36 |
Nghiên cứu môi trường nhân tạo nhân nuôi tuyến trùng EPNs với số lượng lớn, bước đầu nghiên cứu sản xuất trên quy mô công nghiệp |
Phan Thị Hồng Thủy |
5.37 |
Phân lập, định danh và khảo sát khả năng sinh tổng hợp một số hợp chất enzyme thủy phân, kháng khuẩn, kháng nấm ở Streptomyces sp. |
Huỳnh Thư |
5.38 |
Nghiên cứu sự thủy phân enzyme bromelain trong sản xuất thử chitin-tritosan và ứng dụng cố định enzyme vào sản phẩm Tritosan. |
Nguyễn Trần Thanh Trang |
5.39 |
Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ phân heo đối kháng với vi khuẩn E. coli và ứng dụng trong sản xuất probiotic. |
Trần Trường Nhân |
5.40 |
Phân lập, chọn lọc và nhân sinh khối các chủng vi khuẩn phân giải lân |
Phạm Thị Ngọc Nga |
5.41 |
Khảo sát ảnh hưởng của một số chủng vi khuẩn probiotic đối với tỷ lệ sống của ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) ương ở điều kiện phòng thí nghiệm và quy mô pilot |
Nguyễn Phú Hiệp |
5.42 |
Đánh giá độ an toàn và khả năng bảo hộ miễn dịch của vaccine thử nghiệm đối với bệnh gan thận mủ trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) |
Vũ Thị Mộng Huyền |
5.43 |
Ảnh hưởng của probiotic đến tỉ lệ sống, tốc độ tăng trưởng và khả năng chuyển hóa thức ăn lên cá tra (Pangasius hypophthalmus) |
Lê Văn Khoa |
5.44 |
Xác định tỉ lệ tối ưu về protein và năng lượng trong thức ăn công nghiệp cho cá giò (Rachycentron canadum) ở giai đoạn cá giống, cá thịt |
Phan Hữu Lợi |
5.45 |
Xây dựng quy trình phát hiện virus viêm gan A trên nghêu bằng kỹ thuật RT-PCR |
Đỗ Ngọc Quyên |
5.46 |
Xác định tỷ lệ tối ưu về protein và năng lượng trong thức ăn công nghiệp cho cá chẽm (Lates calcarifer) ở giai đoạn cá thịt |
Nguyễn Văn Sinh |
5.47 |
Khảo sát tỷ lệ phối trộn chế phẩm hỗn hợp Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus và Saccharomyces cerevisiae với thức ăn viên nhằm tăng khả năng tiêu hóa cho cá cảnh |
Võ Ngọc Thanh Tâm |
5.48 |
Khảo sát sự hiện diện của Escherichia Coli, Faecal coliforms, Salmonella trên thịt nghêu tại Tp. HCM và tỉnh Bến Tre |
Đỗ Minh Tấn |
5.49 |
Ảnh hưởng của chế phẩm BIOPOND lên chất lượng nước ao ương và sự phát triển của cá lăng nha giống (Mystus wyckioides Chaux và Fang, 1994) |
Nguyễn Hữu Thái |
5.50 |
Phát hiện sự hiện diện của các chủng vi khuẩn nhiễm trên cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) bị bệnh đốm trắng trên gan, thận và hiệu quả của các chất kháng khuẩn trên các chủng này |
Nguyễn Hoàng Anh Tuấn |
5.51 |
Ứng dụng ký thuật nested RT-PCR phát hiện virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo |
Lăng Văn Đức |
5.52 |
Đánh giá hàm lượng kháng thể và một số chỉ tiêu máu sau khi chủng ngừa vaccine phòng hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (PMWS) |
Nguyễn Thị Thu Giang |
5.53 |
Thử nghiệm sản xuất phôi heo in vitro |
Trương Sử Ngọc Hằng |
5.54 |
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng lên sản xuất phôi bò in vitro |
Nguyễn Chí Hiếu |
5.55 |
Phân tích trình tự gene ORF5 và ORF7 của virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRSV) tại Tp.Hồ Chí Minh và Đồng Nai. |
Võ Khánh Hưng |
5.56 |
Khảo sát tình trạng nhiễm PRRS trên đàn heo ở Tp. HCM |
Trần Thế Anh Khoa |
5.57 |
Ứng dụng kỹ thuật PCR và REP-PCR so sánh sự khác biệt di truyền của các chủng Pasteurella multocida gây bệnh tụ huyết trùng trên gia cầm phân lập tại miền Nam Việt Nam |
Trịnh Thị Kim Liên |
5.58 |
Chẩn đoán Mycoplasma hyopneumoniaebằng kỹ thuật PCR và ELISA |
Trần Văn Trường |
5.59 |
Ngiên cứu chế tạo oligoaginate bằng kỹ thuật bức xạ ứng dụng trong nuôi trồng thủy canh. |
Tô Văn Lợi |
5.60 |
Nghiên cứu nuôi sinh khối Chlorella trong môi trường dị dưỡng |
Nguyễn Thị Bích Huyền |
5.61 |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu Hydrogel bằng kỹ thuật bức xạ ứng dụng trong xử lý chất thải gia súc |
Lê Thị Thùy Trang |
5.62 |
Khảo sát quá trình tách chiết và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme protease nội tạng cá ngừ trước và sau sắc ký |
Bạch Ngọc Minh |
5.63 |
Nghiên cứu khả năng tách chiết, tinh sạch enzyme collagenase từ nội tạng tôm sú. Khảo sát yếu tố ảnh hưởng trước và sau sắc ký |
Phạm Thị Phương Oanh |
5.64 |
Khảo sát và phân tích sự tồn lưu của chloramphenicol bằng kỹ thuật LC/MS/MS trên tôm sú (Penaeus monodon Fabricius)được nuôi trong điều kiện nuôi thí nghiệm |
Nguyễn Minh Triết |
5.65 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và khả năng tạo sẹo từ cây nghệ đen Curcuma zedoaria Berg in vitro |
Lê Thị Mai Châm |
5.66 |
Phân tích, đánh giá và chế biến Biodiesel từ đậu Crambe |
Trịnh Ngọc Đức |
5.67 |
Khảo sát sự biến đổi một số đặc tính chất lượng và mùi thơm của giống lúa Jasmine 85 ở thế hệ M2 được xử lý đột biến tia Gamma |
Lê Thị Hiên |
5.68 |
Bước đầu thử nghiệm phương pháp thu hồi GA3 từ dịch nuôi cấy các dòng nấm Fusarium moniliforme |
Võ Trần Kiên |
5.69 |
Phân lập, định danh Chlorella vulgaris nuôi sinh khối ly trích dầu |
Nguyễn Ngọc Lợi |
5.70 |
Thử nghiệm sử dụng vi khuẩn Agrobacterium zhirogenes kích thích sự gia tăng tinh dầu và hàm lượng các chất trong cây bạc hà Châu Âu trồng trong hệ thống thủy canh |
Lê Thị Nhàn |
5.71 |
Nghiên cứu thụ động enzyme glucose oxidase trên cảm biến nano sinh học để kiểm tra và định lượng glucose |
Trần Phú Duy |
5.72 |
Xác định genotype G bằng kỹ thuật giải trình tự trực tiếp sản phẩm khuếch đại đoạn gen VP7 của Rotavirus có trong phân trẻ em bị tiêu chảy cấp nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 |
Lưu Thị Khánh Hồng |
5.73 |
Thiết lập kỹ thuật chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne dựa trên phản ứng PCR |
Phạm Ngọc Khôi |
5.74 |
Bước đầu xây dựng quy trình xác định các đột biến gene rpob ở vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) đề kháng Rifampicine |
Huỳnh Viết Lộc |
5.75 |
Các chủng vi nấm Candida spp. phân lập được trên các bệnh phẩm từ đường hô hấp và đường tiết niệu của các bệnh nhân nhập viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM |
Hồ Quang Thắng |
5.76 |
Xây dựng quy trình phân tích hàm lượng melamine trên sữa và thức ăn gia súc bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (Gas Chromatography - Mass Spectrometry, GC-MS) |
Phạm Thị Thanh Vân |
5.77 |
Khảo sát môi trường vi nhân giống lan Ngọc Điểm (Rhynchostylis gigantea) |
Chu Quang Tấn |
5.78 |
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt sử dụng chế phẩm Biological trên mô hình Biofilter |
Nguyễn Hồng Quảng |
5.79 |
Nghiên cứu chế tạo chitosan trọng lượng phân tử thấp bằng kỹ thuật bức xạ ứng dụng trong nuôi trồng thủy canh |
Nguyễn Công Chính |
5.80 |
Xác định sự hiện diện division Châu Mỹ của vi khuẩn Ralstonia solanacearum bằng kỹ thuật PCR trên các lô hạt giống cây họ cà nhập khẩu vào Việt Nam |
Nguyễn Thị Ngọc Thảo |
Số lần xem trang: 3610